Ngôn ngữ Trung

Mã ngành: 7220204

1.  Mục tiêu đào tạo

Chương trình giáo dục đại học ngành ngoại ngữ trước hết phải nhằm đạt được các mục tiêu đã được qui định tại điều 35 Luật Giáo dục, cụ thể là đào tạo cử nhân ngành Ngoại ngữ (theo các định hướng nghề nghiệp sư phạm, phiên dịch hoặc nghiên cứu) có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập.

3.  Chuẩn đầu ra (CĐR)

A.  Kiến thức

  • Nắm vững những kiến thức chuyên ngành về tiếng Trung Quốc (văn tự, ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp,…); nắm được bản chất, chức năng, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, văn hoá, văn học Trung Quốc để có thể phân tích, tổng hợp, so sánh với những trường hợp ở Việt Nam.
  • Nắm vững và sử dụng những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Trung Quốc (triết học, lịch sử, văn hoá, xã hội, văn học, kinh tế, chính trị,…); có hiểu biết về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá để giao tiếp, vận dụng, ứng dụng thành công trong môi trường thực tế.
  • Có kiến thức sâu về phiên dịch và biên dịch để thực hiện công việc phiên dịch, biên dịch trong nhiều lĩnh vực khác nhau (hành chính, kinh doanh, thương mại, văn chương, học thuật, du lịch, ngoại giao...)

B.  Kỹ năng

  • Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc ở 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (tối thiểu đạt mức tương đương cấp 4 HSK hoặc trình độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu).
  • Đọc, lý giải chính xác và soạn thảo được các thể loại văn bản chức năng bằng tiếng Trung Quốc trong các lĩnh vực thông thường phù hợp văn phong tiếng Trung Quốc.
  • Có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp.
  • Có kỹ năng phát biểu ý kiến, tham gia thảo luận, thuyết trình bằng tiếng Trung Quốc một cách chính xác, mạch lạc, rõ ràng và thuyết phục.
  • Có kỹ năng cần thiết về lý luận dịch, kỹ năng-kỹ thuật nghiệp vụ phiên dịch và biên dịch tiếng Trung trong nhiều lĩnh vực khác nhau (hành chính, kinh doanh, thương mại, văn chương, học thuật, du lịch, ngoại giao...)
  • Có kỹ năng ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh) ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

C.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Có khả năng quản lý thời gian, kĩ năng thích ứng, kĩ năng phát hiện, phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp, kiến nghị.
  • Có năng lực phát triển nghề nghiệp. Biết sáng tạo, dẫn dắt và phát triển nghề nghiệp thông qua khả năng tự học, phát triển các kiến thức và kỹ năng cần thiết và khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của thực tế.
  • Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.

D. Thái độ

  • Trung thực trong nghề nghiệp, tuân thủ các quy tắc đạo đức trong khoa học và tôn trọng sự khác biệt. Tôn trọng quyền riêng tư và đảm bảo bí mật những thông tin của tổ chức, đối tác hoặc khách hàng khi tiến hành các hoạt động biên phiên dịch.
  • Năng động trong công việc, chịu khó, kiên nhẫn trong học tập, nghiên cứu.

4.  Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp

  • Nhóm 1 - Biên dịch viên/ Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Trung Quốc, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
  • Nhóm 2 - Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch
    • Có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Trung Quốc.
    • Có khả năng nghiên cứu, trở thành cán bộ ngôn ngữ Trung Quốc và học lên trình độ cao học. Ngoài ra sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy ngoại ngữ.

5.  Chương trình đào tạo

STT Mã học phần Tên học phần
    Lý luận Chính trị
1 PHIL3001 Triết học Mac-Lênin
2 PHIL2002 Kinh tế chính trị Mac - Lênin
3 PHIL2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học
4 PHIL2004 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
5 PHIL2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh
    Kỹ năng
6 SKIL2001 Phương pháp học đại học
7 SKIL2002 Kỹ năng giao tiếp thuyết trình
8 SKIL2003 Kỹ năng viết, soạn thảo văn bản
9 SKIL2004 Kỹ năng truyền thông
10 SKIL2005 Phương pháp nghiên cứu khoa học
11 SKIL1006 Kỹ năng tìm việc
    Tin học
12 INFO2001 Chuẩn ứng dụng CNTT
13 INFO2002 Chuẩn MOS Word
    Ngoại ngữ 2 (tự chọn 1 trong 2 ngôn ngữ)
14   Tiếng Nhật 1
15   Tiếng Nhật 2
16   Tiếng Nhật 3
17   Tiếng Hàn 1
18   Tiếng Hàn 2
19   Tiếng Hàn 3
20   Tiếng Anh 1
21   Tiếng Anh 2
22   Tiếng Anh 3
    Kiến thức Khoa học Tự nhiên - Khoa học Xã hội
23 MATH2001 Xác suất thống kê
24 GLAW1001 Pháp luật đại cương
25 CLAN1001 Luật doanh nghiệp
    Kiến thức cơ sở ngành
26 CLAN1002 Nhập môn nghề nghiệp
27 CLAN2003 Đất nước học Trung Quốc
28 CLAN2004 Ngữ âm - Văn tự tiếng Trung Quốc
29 CLAN2005 Từ vựng tiếng Trung Quốc
    Module 1 - Ngôn Ngữ Trung
30 CLAN2006 Cú pháp
31 CLAN2007 Tiếng Trung quốc tổng hợp 1
32 CLAN2008 Tiếng Trung quốc tổng hợp 2
33 CLAN2009 Tiếng Trung quốc tổng hợp 3
34 CLAN2010 Tiếng Trung quốc tổng hợp 4
35 CLAN2011 Từ pháp
36 CLAN2012 Nghe 1
37 CLAN2013 Nghe 2
38 CLAN2014 Nghe 3
39 CLAN2015 Nghe 4
40 CLAN2016 Nói 1
41 CLAN2017 Nói 2
42 CLAN2018 Nói 3
43 CLAN2019 Nói 4
44 CLAN2020 Đọc 1
45 CLAN2021 Đọc 2
46 CLAN2022 Đọc 3
47 CLAN2023 Đọc 4
48 CLAN2024 Viết 1
49 CLAN2025 Viết 2
50 CLAN2026 Viết 3
51 CLAN2027 Viết 4
52 CLAN3028 Thực tập Nghề nghiệp 1
    Chọn khối kiến thức của Module 2A hoặc Module 2B
Module 2A: khối kiến thức chuyên ngành Biên phiên dịch
53 CLAN3029 Lý thuyết dịch
54 CLAN2030 Thực hành dịch 1
55 CLAN2031 Ngôn ngữ báo chí
56 CLAN2032 Dẫn luận văn hóa Trung Quốc
57 CLAN2033 Ngôn ngữ học đối chiếu
58 CLAN2034 Lịch sử văn học Trung Quốc
59 CLAN2035 Thực hành dịch 2 (Viết)
60 CLAN2036 Viết thư tín thương mại
61 CLAN2037 Thực hành dịch 3
62 CLAN2038 Dịch chuyên ngành 1
63 CLAN2039 Khẩu ngữ thương mại
64 CLAN2040 Dịch chuyên ngành 2
65 CLAN2041 Tiếng Trung Quốc cổ đại
66 CLAN2042 Hán ngữ và văn hóa
67 CLAN2043 Dịch chuyên ngành 3
68 CLAN2044 Dịch chuyên ngành 4
69 CLAN2045 Dịch chuyên ngành 5
70 CLAN2046 Thực hành dịch 4
71 CLAN2047 Thực hành dịch 5
72 CLAN2048 Tiếng Hán cho doanh nghiệp
73 CLAN4049 Thực tập nghề nghiệp 2
    Module 2B: khối kiến thức chuyên ngành du lịch - thương mại
74 CLAN2030 Thực hành dịch 1
75 CLAN2039 Khẩu ngữ thương mại
76 CLAN2031 Ngôn ngữ báo chí
77 CLAN2032 Dẫn luận văn hóa Trung Quốc
78 CLAN2033 Ngôn ngữ học đối chiếu
79 CLAN2034 Lịch sử văn học Trung Quốc
80 CLAN2050 Địa lí du lịch
81 CLAN2036 Viết thư tín thương mại
82 CLAN2051 Tiếng Hán cho nhà hàng khách sạn
83 CLAN2052 Đọc viết kinh tế thương mại
84 CLAN2035 Thực hành dịch 2
85 CLAN2053 Dịch vụ thương mại
86 CLAN2041 Tiếng Trung Quốc cổ đại
87 CLAN2042 Hán ngữ và văn hóa
88 CLAN2038 Dịch chuyên ngành 1
89 CLAN2040 Dịch chuyên ngành 2
90 CLAN2048 Tiếng Hán cho doanh nghiệp
91 CLAN2054 Tiếng Hán cho hướng dẫn du lịch
92 CLAN2055 Khẩu ngữ thương mại cao cấp
93 CLAN2056 Luật đầu tư
94 CLAN2057 Thực tập nghề nghiệp 2
95 CLAN7058 Thực tập cuối khóa và khóa luận TN
    Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng (Không tính vào số tín chỉ của CTĐT)
96 PHYE1001 Giáo dục thể chất 1
97 PHYE1002 Giáo dục thể chất 2
98 PHYE1003 Giáo dục thể chất 3
99 DEFE3001 Giáo dục quốc phòng 1
100 DEFE3002 Giáo dục quốc phòng 2
101 DEFE2003 Giáo dục quốc phòng 3