Tổng hợp những cấu trúc cần thiết trong IELTS Writing Task 1

Kỹ năng Writing trong kỳ thi IELTS thường gây lo lắng cho thí sinh vì yêu cầu cao về phân tích, lập luận, và sự chính xác ngôn ngữ trong thời gian giới hạn. Bài thi gồm hai phần: Phần 1 yêu cầu mô tả và phân tích biểu đồ hoặc bảng số liệu, còn Phần 2 là viết luận trình bày quan điểm cá nhân về các chủ đề xã hội. Trong bài viết này, FELC cung cấp một số mẫu cấu trúc mô tả số liệu, xu hướng và so sánh, giúp thí sinh nâng cao tính mạch lạc, phong phú trong câu từ cho bài thi IELTS Writing task 1.

Kỹ năng Writing trong kỳ thi IELTS thường là kỹ năng khiến nhiều thí sinh lo lắng. Bài thi này gồm hai phần chính. Ở Phần 1, thí sinh phải vận dụng vốn ngôn ngữ, cùng với khả năng phân tích và mô tả biểu đồ hoặc bảng số liệu. Phần 2 yêu cầu thí sinh viết một bài luận để trả lời một câu hỏi về các chủ đề xã hội, cuộc sống, hoặc giáo dục..v..v. Đây là phần mà thí sinh cần thể hiện khả năng lập luận, phân tích và thuyết phục thông qua việc đưa ra ý kiến cá nhân, cùng các dẫn chứng cụ thể nhằm hỗ trợ cho quan điểm của mình.

Bài thi Writing không chỉ đòi hỏi sự chính xác trong việc sử dụng ngôn ngữ mà còn cần sự mạch lạc và logic trong cách trình bày ý tưởng trong khoảng thời gian khá hạn chế, tầm 20 phút cho phần 1 và 40 cho phần 2. Chính vì vậy, để giúp cho các thí sinh tiết kiệm thời gian và tập trung vào việc phân tích logic biểu đồ, FELC ở bài này sẽ chia sẻ các cấu trúc câu cần thiết trong IELTS Writing task 1. 

Hình 1. Minh hoạ các dạng biểu đồ trong IELTS Writing task 1

  1. Báo cáo số liệu

Để mô tả biểu đồ, không thể thiếu việc báo cáo số liệu ở một số mốc thời gian (năm đầu tiên, năm cuối cùng, năm có số liệu nổi bật). Đầu tiên, chúng ta cần xác định chủ ngữ (sự vật được mô tả bởi biểu đồ), ví dụ the number of cars sold in Vietnam in 2000. Lưu ý, chúng ta cần xác định danh từ đó đếm được hay không, đơn vị tính là gì. Nếu là danh từ đếm được chúng ta thường dùng “the number of + Ns(countable)", danh từ không đếm được thì dùng “the amount of +N(uncountable)" còn khi đơn vị là % thì chúng ta dùng “the percentage/ proportion/ share of +N(countable/uncountable). Sau đây là các cấu trúc các bạn có thể tham khảo và áp dụng:

  • S + be/ stand at/reach + số liệu.

E.g. The amount of electricity produced from coal was 10000 units in 1990.

E.g. The number of jobless people in China stood at 25 million in 2005.

Riêng đối với đối tượng là số phần trăm, chúng ta có thể dùng các cách sau: N1/ N2 = số phần trăm.

  • The percentage of N1 + be/stand at/reach + số liệu + of + N2.

E.g. The percentage of children having problems in reading was 25% of total children in school A in 2009.

  • Số liệu (%) + of + N2 + V(chia thì).

E.g. 25% of total children in school A had problems in reading in 2009.

  • N1 + account for/ make up/ constitute + số liệu + of + N2.

E.g. Children who had problems in reading accounted for 25% of total children in school A in 2009.

Hình 2. Minh hoạ dạng biểu đồ tròn trong IELTS Writing task 1

  1. Mô tả xu hướng

Để mô tả xu hướng tăng, giảm, dao động, ổn định, đạt đỉnh, chạm đáy… các bạn có thể áp dụng những mẫu câu sau đây:

1. S (chủ thể) + V + adv + number + time

2. There + be + a/an + adj + N + giới từ + number + in + chủ thể + time

3. Chủ thể + saw/ witnessed/ experienced + a/an + adj + N + giới từ + number + time.

4. Time + witnessed/ saw + a/an + adj + N + giới từ + number + in + chủ thể.

5. A/ an + adj + N + giới từ + number + be + seen/ witnessed + in + chủ thể + time.

Từ đó, để diễn đạt các xu hướng, các bạn có thể linh động sử dụng nhiều cấu trúc câu, tăng độ đa dạng ngữ pháp trong bài viết của mình.

E.g. The number of people watching films on TV dropped significantly by 20% in 2015.

E.g. There was a significant drop of 20% in the number of people watching films on TV in 2015.

E.g. The number of people watching films on TV saw a significant drop of 20% in 2015.

E.g. The year 2015 saw a significant drop of 20% in the number of people watching films on TV.

E.g. A significant drop of 20% was seen in the number of people watching films on TV in 2015.

Hình 3. Minh hoạ dạng biểu đồ đường trong IELTS Writing task 1

 

  1. So sánh số liệu

1.  number/ amount/ quantity of A +be+Adv/ số + lower/higher than+ that of B.

E.g. The number of students who graduated in 2015 was noticeably higher than that in 2010

2. The number/ amount/ quantity of A +be + số liệu, gấp bao nhiêu lần + as much/high as+ that of B

E.g. The number of visitors to Lisbon was 2 million, twice as high/much as that of people going to Paris in 2011.

3. The number/ amount/ quantity of A+ is/was..., while/whilst/ whereas that of B stood at...

E.g. The unemployment rate in Viet Nam in 2016 was 12%, whereas that in China stood at 15%.

Hình 4. Minh hoạ dạng biểu đồ cột trong IELTS Writing task 1

 

Hy vọng, với bài viết này, FELC sẽ giúp các bạn củng cố cũng như mở rộng được các cấu trúc câu cho phần 1 kỹ năng Writing task 1 trong kì thi IELTS. “Practice makes perfect" mà đúng không nào, các bạn hãy luyện tập sử dụng những cấu trúc câu này trong các bài viết mô tả biểu đồ của mình nhé.

Mời các bạn xem theo các tin tức khác tại đây!