Một trong những cách chủ động mở rộng vốn từ đó là dùng tiền tố - hậu tố. Dưới đây là một số tiền tố - hậu tố khá lạ xuất hiện trong tiếng Anh!
- Tiền tố “anti” nghĩa là chống lại, phản lại (chú ý ta không phát âm là an-ti mà là an-tai các em nhé)..
Ví dụ: - Antifreeze: chống đóng băng
Anti-hero: nhân vật phản diện
Anti-war: chống chiến tranh
- Tiền tố “counter” nghĩa là “ngược lại”
Ví dụ: - Counterclockwise: ngược chiều kim đồng hồ
Counteract: phản ứng ngược trở lại
Counter-productive: phản tác dụng
- Hậu tố “proof” cũng có nghĩa là chống lại, ngăn lại.
Ví dụ: - A waterproof watch: một chiếc đồng hồ chịu nước
A bulletproof car: một chiếc xe chống đạn
- Hậu tố “free” nghĩa là được miễn, hoặc không có.
Ví dụ: - sugar-free food: thức ăn không có đường
Stress-free holiday: một kì nghỉ không stress
Duty-free product: hàng miễn thuế
Sưu tầm