Ngành Ngôn ngữ Anh tại Đại học Đông Á với sứ mệnh giúp các bạn sinh viên sử dụng tiếng Anh nhuần nhuyễn trong cuộc sống và công việc vốn lấy bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh IELTS làm thước đo chuẩn đầu ra cho các bạn sinh viên. Tuy nhiên, ngoài IELTS vẫn còn những bài test trình độ tiếng Anh khác cũng rất phổ biến, các bạn đã biết hay chưa? Hãy cùng FELC tìm hiểu về những loại bài test này cũng như mục đích của chúng nhé.
#VSTEP
VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2). Bài thi này được dùng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều mục đích khác nhau: xét tuyển đại học, xét tốt nghiệp đại học, xét tuyển các chương trình sau đại học, xét tuyển các khoá học ngắn hạn, xét tuyển vào các công ty, tổ chức tại Việt Nam.
Tại Đà Nẵng, các bạn có thể đăng ký thi VSTEP tại 131 Lương Nhữ Hộc, trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Đà Nẵng.
Cấu trúc của bài thi VSTEP như sau:
Cấu trúc
|
Nội dung
|
Số câu hỏi
|
Thời gian
|
Điểm tối đa
|
Listening
|
3 phần: Part 1 (8 câu: hướng dẫn, thông báo), Part 2 (12 câu: 3 bài hội thoại x 4 câu hỏi), Part 3 (3 bài giảng/ thuyết trình x 5 câu hỏi)
|
35 câu trắc nghiệm
|
40p (7p chuyển câu trả lời)
|
10
|
Reading
|
4 bài đọc hiểu: Passage 1, 2, 3, 4 (mỗi bài 10 câu hỏi trắc nghiệm)
|
40 câu trắc nghiệm
|
60p
|
10
|
Writing
|
2 bài:
- Task 1: email (viết thư) ~120 từ
- task 2: essay (viết luận) ~250 từ
|
2 câu từ luận
|
60p
|
10
|
Speaking
|
3 phần:
- Part 1: social interaction (trả lời câu hỏi về bản thân liên quan đến 2 chủ điểm quen thuộc)
- Part 2: solution discussion
- Part 3: topic (chủ đề): TS trình bày quan điểm về 1 vấn đề
|
Vấn đáp
|
12p
|
10
|
#TOEIC 4 kỹ năng
Bài thi TOEIC (Test of English for International Communication) được sử dụng làm chuẩn đánh giá các kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng thiết yếu trong môi trường làm việc quốc tế. Kỹ năng Nghe hiểu đóng vai trò quan trọng trong đối thoại trực tiếp hoặc khi trao đổi qua điện thoại, trao đổi trực tuyến, hay khi tham gia các cuộc họp, hội nghị trực tuyến. Kỹ năng Đọc hiểu rất cần thiết khi trao đổi thông tin qua email, đọc báo cáo, biên tập nội dung cho các ấn phẩm và trao đổi thông tin thông qua các hình thức văn bản khác trong công việc.
Ngoài ra, thí sinh có thể đăng ký thi thêm 2 kỹ năng Nói và Viết. Kỳ thi TOEIC Speaking & Writing được tiến hành trên máy tính: thí sinh sẽ làm bài thi trên máy tính tại những trung tâm khảo thí được chỉ định. Ở bài thi Nói, câu trả lời sẽ được ghi âm lại, còn đối với bài thi Viết, thí sinh sẽ làm sẽ làm bài trực tiếp trên máy và được chuyên gia của ETS trực tiếp chấm điểm.
Chứng chỉ này ngày càng được nhiều tổ chức, doanh nghiệp và trường học tại Việt Nam cũng như quốc tế công nhận.Hiện nay, nhiều công ty, đặc biệt là các công ty đa quốc gia hoặc có môi trường làm việc quốc tế, yêu cầu ứng viên có chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng để đảm bảo khả năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Ngoài ra việc sở hữu chứng chỉ này với số điểm cao sẽ giúp bạn chứng minh năng lực và tạo cơ hội thăng tiến. Cũng như IELTS và VSTEP, bài thi này cũng dùng để xét tuyển đại học và xét tốt nghiệp đại học.
Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng như sau:
Cấu trúc
|
Nội dung
|
Số câu hỏi
|
Thời gian
|
Điểm tối đa
|
Listening
|
Part 1: Miêu tả tranh
|
6
|
45 phút
|
495 điểm
|
Part 2: Hỏi – đáp
|
25
|
Part 3: Đoạn hội thoại có 2-3 người nói (gồm 13 đoạn, mỗi đoạn 3 câu hỏi)
|
39
|
Part 4: Bài nói ngắn có 1 người nói (gồm 10 bài, mỗi bài 3 câu hỏi)
|
30
|
Reading
|
Part 5: Điền vào chỗ trống trong câu
|
30
|
75 phút
|
495 điểm
|
Part 6: Điền chỗ trống trong bài văn (gồm 4 bài, mỗi bài 4 câu hỏi
|
16
|
Part 7: Đọc hiểu
- Dạng có 1 đoạn văn
(gồm 10 bài, mỗi bài có 2-4 câu hỏi)
- Dạng có 2-3 đoạn văn
(gồm 5 bài, mỗi bài có 5 câu hỏi)
|
29
25
|
Tổng
|
7 parts
|
200
|
120 phút
|
990 điểm
|
Số câu hỏi
|
Loại câu hỏi
|
Thời gian chuẩn bị trả lời
|
Thời gian trả lời
|
Điểm cho mỗi câu hỏi
|
1, 2
|
Đọc đoạn văn
Read a text aloud
|
45 giây/ câu
|
45 giây/ câu
|
0 – 3 điểm
|
3
|
Miêu tả ảnh
Describe a picture
|
30 giây/ câu
|
45 giây/ câu
|
0 – 3 điểm
|
4 – 6
|
Nghe và trả lời câu hỏi
Responnd to questions
|
Không
|
Câu 4: 15 giây
Câu 5: 15 giây
Câu 6: 30 giây
|
0 – 3 điểm
|
7 – 9
|
Đọc và trả lời câu hỏi về bài đọc
Respond to questions using information provided
|
Không
|
Câu 7: 15 giây
Câu 8: 15 giây
Câu 9: 30 giây
|
0 – 3 điểm
|
10
|
Trình bày giải pháp
Propose a solution
|
30 giây/ câu
|
60 giây/ câu
|
0 – 5 điểm
|
11
|
Trình bày ý kiến
Express an opinion
|
15 giây/ câu
|
60 giây/ câu
|
0 – 5 điểm
|
Số câu hỏi
|
Loại câu hỏi
|
Thời gian trả lời
|
Điểm số
|
1 - 5
|
Viết câu dựa vào bức hình
Write a sentence based on a picture
|
8 phút
|
0 – 3 điểm
|
6, 7
|
Trả lời câu hỏi viết
Respond to a written request
|
20 phút
(mỗi câu 10p)
|
0 – 4 điểm
|
8
|
Viết bài luận diễn đạt ý kiến
Write an opinion essay
|
30 phút
|
0 – 5 điểm
|
Hãy đón đọc các bài viết khác của khoa Ngôn ngữ & Văn hoá Anh tại đây!