Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết.
* Bắt đầu câu chuyện như thế nào?
Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này:
- That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)
- Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)
- Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)
- Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi)
* Làm thế nào để kể câu chuyện của bạn
Đầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn.
Giúp cho người nghe dễ hiểu bằng cách sử dụng từ nối và liên từ:
Liên từ: Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.
First of all, I (packed my suitcase)
Secondly, I …. (made sure I had all my documents)
Previously (before that) ….. I changed some money.
Then… I (called a taxi for the airport)
Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)
But before al that… (I had double checked my reservation)
Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day)
Từ nối: Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
I booked a flight because….
As a result, I was late…
Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name.
I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.
In short, I had made a complete mess of the holiday.
- Từ nối đưa ra ví dụ
For example
For instance
Namely
- Từ nối thêm thông tin
And
In addition
As well as
Also
Too
Furthermore
Moreover
Apart from
In addition to
Besides
- Từ nối tóm tắt
In short
In brief
In summary
To summarise
In a nutshell
To conclude
In conclusion
|
- Từ nối đưa ra lý do
Due to / due to the fact that
Owing to / owing to the fact that
Because
Because of
Since
As
- Từ nối đưa ra kết quả
Therefore
So
Consequently
This means that
As a result
- Từ nối ý kiến trái ngược
But
However
Although / even though
Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that
Nevertheless
Nonetheless
While
Whereas
Unlike
In theory… in practice…
|
Thì: Chúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Truyện cười có thể dùng thì hiện tại:
- A man walks into a bar and orders a beer.
Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:
- The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:
- I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called
Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh.
- The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.
Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn.
- I double checked my reservation, which I had made three days previously.
- I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.
Từ vựng: Cố gắng sử dụng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".
Nguồn: http://ioe.go.vn/tap-chi-tieng-anh/ke-mot-cau-chuyen-tieng-anh-nhu-the-nao/5_2022.html