Chương trình học bổng sau đại học trường Đại học công lập Angelo State

I. THÔNG TIN TRƯỜNG

  • Trường Đại học Công lập Angelo (ASU) được thành lập năm 1928 tại Texas, USA. Đến nay, 10.000 sinh viên đang theo học tại ASU
  • ASU xếp hạng 15% “Các cơ sở đào tạo tốt nhất” ở Mỹ trong tám năm liên tiếp bởi Princeton Review
  • Theo tờ Physics Today, chương trình Vật lí tại ASU đứng thứ nhất ở Texas và nằm trong top 21 ở Mỹ
  • Theo AffordableSchools.net, trường có ký túc xá đứng thứ 5 ở Mỹ với học phí hợp lý và an ninh tốt, là trường duy nhất ở bang Texas được công nhận. Điều kiện chỗ ở: có 6 ký túc xá hiện đại và một khu căn hộ phức hợp với chỗ ở lên đến 2044 chỗ cho sinh viên
  • ASU là một trong những trường đại học an toàn nhất ở Mỹ. Đơn vị Cảnh sát của ASU nằm ở trung tâm trường và hoạt động 24/7. Thêm vào đó, ASUAlert là hệ thống liên lạc tiên tiến nhất, cho phép ASU có thể gửi những thông báo khẩn cấp bằng thư thoại, tin nhắn, thư điện tử đến khoa, nhân viên và sinh viên
  • Các môn thể thao trong nhà đứng top 26 ở Mỹ và nằm trong top 50 các hoạt động thể thao tiêu biểu
  • Đại học Angelo được công nhận bởi Hiệp hội các trường Cao Đẳng và Đại học Miền Nam (SACS) từ năm 1932, Hội đồng Công nhận Trường và Chương trình Kinh doanh (ACBSP) từ năm 1992 và nhiều tổ chức khác
  • Học bổng Carr: Ông Robert & Bà Nona Carr trao cho sinh viên ASU những học bổng giá trị cao nhất trong các mức học bổng của các trường đại học công lập tại Mỹ. Người ủng hộ ASU lâu năm - ông Robert G. Carr đã thành lập một quỹ được tài trợ bởi lợi ích khoáng sản và tiền sở hữu của ông từ các tài sản sản xuất dầu mỏ tại 16 Quận Tây Texas, được triển khai hoạt động sau khi ông qua đời năm 1978. 9 năm sau đó, trước khi mất, vợ ông - Bà Nona Carr, đã quyên góp tài sản của mình cho quỹ học bổng. Quỹ Robert G. và Nona K. Carr được thành lập để cung cấp học bổng cho "Học sinh có hoàn cảnh khó khăn và xứng đáng, có tiềm năng ảnh hưởng sâu sắc đến Angelo State”. Học bổng đầu tiên được trao vào năm 1981. Đến năm 2017, quỹ có giá trị lên đến hơn 130 triệu đô la và 7 - 10 triệu đô la giá trị được dành cho quỹ học bổng cho sinh viên ASU hàng năm.

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

  • Chương trình Thạc sỹ: Kế toán chuyên nghiệp; Nông nghiệp; Khoa học động vật; Sinh học; Giáo dục Sinh học; Quản trị Huấn luyện, Thể thao, Giải trí và Thể hình; Quản trị kinh doanh; Truyền thông; Chương trình đào tạo và giảng dạy; Quản trị giáo dục; Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh TESOL; Hướng dẫn và tư vấn; An ninh nội địa; Nghiên cứu và phân tích tình báo, an ninh; Điều dưỡng; Tư vấn tâm lý học; Tâm lý học tổ chức nhân sự; Nghiên cứu an ninh; Sự phát triển và tinh thần lãnh đạo của sinh viên trong giáo dục đại học…
  • Chương trình Tiến sĩ: Vật lý trị liệu
  • Chứng nhận sau đại học (dự bị thạc sĩ): Giáo dục, Điều dưỡng

III. HỌC BỔNG

  • Học Bổng bảo trợ EGE: Giảm học phí suốt toàn khóa học cho sinh viên quốc tế từ 14.166 USD/năm/sinh viên xuống thành mức dành cho sinh viên bản địa còn khoảng 6.696 USD/năm/sinh viên (tính trên 9 tín chỉ/kỳ)
  • Học bổng Carr: Sinh viên có điểm trung bình học tập đạt từ 3.4 trở lên, sẽ nhận được thêm tiền học bổng từ quỹ học bổng Carr trị giá từ 1.500 USD đến 2.500 USD/năm. (Tham khảo điều kiện và thông tin học bổng đính kèm)
  • Sau khi hoàn thành 18 giờ học và đạt điểm trung bình từ 3.5 trở lên, sinh viên sẽ có cơ hội đạt được Học Bổng Mùa Hè (Summer Scholarship) nếu đăng ký từ 6 tín chỉ trở lên: 500 USD/kỳ hè.
  • Miễn chi phí ở mùa hè nếu sinh viên đăng ký học hè và ở tại ký túc xá trường, giá trị khoảng 2.000 USD

IV. HẠN NỘP HỒ SƠ

Nhập học chính & Học Bổng EGE:

  • 01/06 cho Học kỳ mùa Thu
  • 01/10 cho Học kỳ Xuân

V. HỌC PHÍ VÀ CHI TIẾT CÁC MỨC HỌC BỔNG

Mức học phí hàng năm đối với sinh viên quốc tế (dựa trên 18 tín chỉ/năm): 14.166 USD

USD/ năm Bậc 1
Fellow
Bậc 2
Academic
Bậc 3
Gold
Bậc 4
EGE
Điểm trung bình 3.76 - 4.0 3.5 - 3.749 3.4 - 3.5 2.5-3.4
Học bổng Carr $2.500 $2.000 $1.500 0
Học bổng EGE $7.470 $7.470 $7,470 $7,470
Tổng học bổng $9.970 $9.470 $8,970 $7,470
% Học bổng 65% 55% 55%  
Học phí sau khi nhận học bổng Trả $4.196 Trả $4.696 Trả $5.196 Trả $6.696

VI. ĐIỀU KIỆN XÉT DUYỆT HỌC BỔNG

  • Điểm GPA đạt ít nhất 2.5/4.0 cho kỳ tuyển sinh
  • Đáp ứng yều cầu trình độ tiếng Anh ở bảng dưới
  • Phỏng vấn với EGE - US bằng tiếng anh.
  • Tiến cử từ trường hiện tại

Bảng đánh giá trình độ Anh Văn

  Chương trình
Chương trình cấp bằng (Nhập học đầy đủ) Chương trình ghép A (Học & Hoàn thành 7 tuần khóa ELLI) Chương trình ghép B (Học & Hoàn thành 14tuần khóa ELLI)
IELTS 6.5 hoặc cao hơn 5.5 - 6 4.5 - 5
TOEFL IBT* 79 hoặc cao hơn 60 - 78 50 - 59
TOEFL ITP** NA
(Không kiểm tra viết/nói)
500 hoặc cao hơn 450 - 499
TOEIC*** NA
(Không kiểm tra viết/nói)
700 hoặc cao hơn 600 - 699

VII. CHI PHÍ ĂN Ở VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC

  • Chi phí sinh hoạt: khoảng 5.000 USD - 7.666 USD/năm (phụ thuộc vào lựa chọn phòng ở, bữa ăn)
  • Sách: 1.200 USD/năm
  • Bảo hiểm sức khoẻ: 900 USD/năm (bảo hiểm của đơn vị đối tác EGE)
  • Chi phí cá nhân: phụ thuộc vào từng sinh viên

VIII. LIÊN HỆ

TRUNG TÂM TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á (P.204)

Tham khảo thêm: http://donga.edu.vn/tuyensinh/ts-chi-tiet/chuong-trinh-hoc-bong-sau-dai-hoc-truong-dai-hoc-cong-lap-angelo-state-15483

Từ khóa