LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÔN NGỮ ANH TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNTheo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp, hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo lấy sinh viên làm trung tâm. SV học sâu về chuyên ngành Biên phiên dịch tiếng Anh và một trong bốn chuyên ngành phụ tự chọn theo sở trường và năng lực mở ra cơ hội việc làm đa dạng cho SV.
  • CHƯƠNG TRÌNH HỌC MANG TÍNH THỰC HÀNH CAOPhát triển năng lực tiếng Anh và kỹ năng thông qua thực hành làm dự án ở tất cả các học phần chuyên ngành.
    Học và làm thông qua 2 kì làm việc tại doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành, trải nghiệm thực tế và đạt năng lực đầu ra ngay trong quá trình học tập.
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GVSinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên và cán bộ Nhà trường
  • MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP- Học tập với các giảng viên bản ngữ từ Anh, Úc, Mỹ, Ireland.
    - Tham gia hội thảo chuyên đề cùng các giáo sư, tiến sĩ, nghiên cứu sinh từ các trường ĐH của Vương Quốc Anh.
    - Giao lưu SV quốc tế từ Anh, Úc, New Zeland, Thái Lan.
    - Các hoạt động ngoại khoá đa dạng được tổ chức hàng tuần.
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMCử nhân Ngôn ngữ Anh sau khi tốt nghiệp đảm nhận các vị trí việc làm liên quan đến biên phiên dịch tiếng Anh, giảng dạy tiếng Anh, nghiệp vụ thư ký, hướng dẫn viên quốc tế, lễ tân khách sạn ở các tập đoàn trong nước hoặc nước ngoài.
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ ANH BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh được thiết kế theo quy định của Bộ GDĐT và  nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 135 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ, mỗi học kỳ là 16 tín chỉ (TC), riêng học kỳ thứ 8 là 23 TC. Học phí mỗi tín chỉ là 550.000 đồng và ổn định cho toàn khóa học.
    • Để có thêm nghiệp vụ chuyên môn, tăng cơ hội việc làm khi ra trường, SV được chọn học một trong bốn ngành phụ (16 TC) thuộc CTĐT: Giảng dạy tiếng Anh, Nghiệp vụ thư ký, Hướng dẫn viên quốc tế, Lễ tân khách sạn với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/TC. Đối với  chương trình ngoại ngữ 2 (12 TC) SV được chọn học một trong ba ngôn ngữ: tiếng Trung, tiếng Nhật hoặc tiếng Hàn để đạt năng lực đầu ra với học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/TC.
    • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và Quốc phòng theo quy định của BGD là 11 TC do trường Quân sự thành phố đào tạo cho SV là thanh niên, cũng có học phí hỗ trợ như ngoại ngữ 2.
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online, hoặc Nhà trường có tăng thêm nội dung số TC cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học.
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ  và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3.
    • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân.

      Sinh viên (SV) theo học ngành Ngôn ngữ Anh sau khi tốt nghiệp có thái độ, kỹ năng, năng lực chuyên môn nghề nghiệp như sau:
    • Có kiến thức về khoa học xã hội nhân văn, chính trị và pháp luật;
    • Có phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm
    • Có các kỹ năng mềm cần thiết cho công việc;
    • Có khả năng lập luận, tư duy, giải quyết vấn đề, quản lý và lãnh đạo;
    • Đạt năng lực sử dụng thành thạo tiếng Anh và giao tiếp một ngoại ngữ hai;
    • Đạt năng lực sử dụng các thao tác ngôn ngữ trong công việc biên phiên dịch;
    • Đạt năng lực thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực du lịch.

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ ANH

Năm 1

Giáo dục đại cương (Kỹ  năng phương pháp học ĐH, Tin học, Pháp luật)

Kiến thức cơ sở ngành

Ngành chính: Ngôn ngữ

Năng lực đầu ra

- SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hoá, kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù.

- SV có tinh thần phục vụ doanh nghiệp và phụng sự xã hội; có trách nhiệm với gia đình; có năng lực tự học và học tập suốt đời.

- SV có khả năng phát âm chuẩn xác tiếng Anh.

- SV có khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát ở các tình huống quen thuộc trong cuộc sống.

Thi đánh giá NLNN

- Thi video phát âm chuẩn giọng Anh-Mỹ.

- Thi cặp đôi giao tiếp tiếng Anh.

Năm 2

Giáo dục đại cương (Lý luận chính trị, Kĩ năng phương pháp, Tin học, Ngoại ngữ 2)

Kiến thức cơ sở ngành

Ngành chính: Ngôn ngữ, Biên phiên dịch

Năng lực đầu ra:

-SV có khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát trong mọi tình huống.

- SV đạt IELTS >= 5.5

- Đề án 1: Xây dựng 1 cuốn số tay gồm 30 tình huống giao tiếp tiếng Anh thông dụng

- Đề án 2: Xây dựng 1 cuốn từ điển gồm 1.000 từ vựng học thuật về 30 chủ đề.

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

- Thi hùng biện tiếng Anh

- Thi đánh giá năng lực đầu ra IELTS định kỳ

Năm 3

 

Giáo dục đại cương (Kỹ năng và Phương pháp, Ngoại ngữ 2)

Quản lý dự án và khởi nghiệp

Ngành chính: Ngôn ngữ, Biên phiên dịch

Ngành phụ: Giảng dạy tiếng Anh, Nghiệp vụ thư ký, Hướng dẫn viên  quốc tế, Lễ tân khách sạn

Năng lực đầu ra

SV có các năng lực sau:

- Khởi nghiệp 1 dự án cá nhân;

- Nghiên cứu và viết bài báo khoa học;

- Biên dịch chuẩn xác (Anh-Việt, Việt-Anh) các vấn đề liên quan đến chuyên ngành bao gồm: tài liệu chuyên ngành, hợp đồng, văn bản, giấy tờ công chứng;

- Phiên dịch thông thạo (Anh-Việt, Việt-Anh) các buổi hội thảo, bài phát biểu, buổi họp, buổi phỏng vấn, phim ảnh;

-  Đạt IELTS >= 6.0;

Sinh viên còn có một trong các năng lực sau:

- Có năng lực chuyên môn để trở thành một giáo viên tiếng Anh khi đã bổ sung điều kiện về nghiệp vụ sư phạm theo quy định nhà nước;

- Có năng lực làm một thư ký cho các giám đốc doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài;

- Có năng lực làm một Hướng dẫn viên quốc tế khi đã bổ sung điều kiện về chứng chỉ hướng dẫn viên du lịch theo quy định Nhà nước;

- Có năng lực làm một lễ tân khách sạn từ 3* trở lên.

- Đề án 3: Biên dịch (Anh-Việt, Việt-Anh) 2 chương tài liệu của 2 chuyên ngành tự chọn có độ dài khoảng 2500 từ/ chương.

- Đề án 4: Phiên dịch mô phỏng (Anh-Việt, Việt-Anh) 1 cuộc họp giữa lãnh đạo đơn vị và đối tác nước ngoài.

- Đề án 5.1: Thực hiện soạn giảng online một đơn vị bài học trong chương trình tiếng Anh THPT trên hệ thống Canvas.

- Đề án 5.2. Thực hiện 1 video 1 cuộc họp giả định bằng tiếng Anh về việc tổ chức 1 sự kiện có người nước ngoài tham dự.

- Đề án 5.3: Thực hiện 1 video dẫn 1 đoàn khách quốc tế tham quan 3 địa điểm tại Huế/ Đà Nẵng/Hội An.

- Đề án 5.4: Thực hiện 1 video đóng vai nhân viên lễ tân khách sạn và khách du lịch thực hiện 6 quy trình của nhân viên lễ tân khách sạn bằng tiếng Anh..

Thực tập nghề nghiệp:

- SV đi làm tại các DN có sử dụng tiếng Anh trong 2 tháng gồm: trung tâm Anh ngữ, doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài, công ty lữ hành, khách sạn từ 3* trở lên.

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

- Thi đánh giá năng lực đầu ra IELTS định kỳ.

- Thi đề án của một trong bốn ngành phụ: Giảng dạy tiếng Anh, Nghiệp vụ thư ký, Hướng dẫn viên quốc tế, Lễ tân khách sạn

Năm 4

Giáo dục đại cương (Lý luận chính trị, Kỹ năng và phương pháp, Ngoại ngữ 2)

Ngành chính: Ngôn ngữ, Biên phiên dịch

Năng lực đầu ra

- SV đạt IELTS >=6.5;

- SV có khả năng biên dịch chuẩn xác (Anh-Việt, Việt-Anh);

- SV có khả năng phiên dịch  thông thạo (Anh-Việt, Việt-Anh);

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

- Thi đạt IELTS quốc tế>=6.5;

- Thi Biên dịch viên, Phiên dịch viên tiếng Anh;

- Thi đề án khởi nghiệp.

Thực tập & Khóa luận tốt nghiệp

- SV đi thực tập tại nước ngoài 1 năm, SV báo cáo thực tập và thi tốt nghiệp.

- SV đi làm tại DN trong nước từ 4-6 tháng và làm khoá luận tốt nghiệp hoặc thực hiện 3 đề án thực hành.

- Đề án 6: Biên dịch một bộ hồ sơ du học đầy đủ theo yêu cầu của Lãnh sự quán cho một du học sinh đã tốt nghiệp THPT ở Việt Nam đi du học Anh/ Úc/ Canada.

- Đề án 7: Phiên dịch mô phỏng (Anh-Việt, Việt-Anh) 1 buổi seminar về 1 trong 6 chủ đề (khí hậu, môi trường, giáo dục, kinh tế, văn hoá, hội nhập quốc tế).

- Đề án 8:

(1) Tổ chức được 1 trung tâm hỗ trợ tiếng Anh cho người khuyết tật, trẻ em vùng cao, tiểu thương tại các chợ trung tâm, nhân viên lái xe; nhân viên giao hàng; nhân viên phục vụ.

(2) Tổ chức 1 trung tâm hỗ trợ hoạt động dịch thuật.

(3) Khởi nghiệp 1 cơ sở kinh doanh dịch vụ như nhà hàng, cửa hàng bánh, quán cà phê, quầy bán đồ lưu niệm có phục vụ khách nước ngoài.

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH NGÔN NGỮ ANH

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

134

16

8.800.000 đồng

22

12.100.000 đồng

73.700.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ : Đối với SV học các ngành Ngôn ngữ, ngoài việc đạt năng lực của Ngôn ngữ chính, SV còn phải đạt mức tối thiểu ở ngôn ngữ 2 là một trong các Ngôn ngữ Anh, Nhật, Hàn, Trung với thời lượng 12 tín chỉ trong chương trình 38 tín chỉ ngoại ngữ của Nhà trường.

Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 6 tín chỉ tương ứng với học phí 1.680.000 đồng/1 kỳ.

4. Ngành phụ: Có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký chọn ngành phụ. Như vậy, tổng học phí ngành Ngôn ngữ Anh gồm 73,700 tr + 3,080 tr + 3,360 tr + 6,40 tr = 86,540 triệu/khóa học.

  5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên               : 50.000 đồng;                     - 6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng); - 6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng)

 

* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học;